Ẩm thực trị liệu chứng táo bón

Tiện bí (táo bón) là chỉ phân lưu lại trong đại tràng quá lâu, chu kỳ đại tiện kéo dài, hoặc phân cứng, hoặc thường xuyên đại tiện không thông suốt. Nó có thể là một bệnh độc lập, hoặc là triệu chứng của nhiều bệnh. Bệnh đa phần do các nguyên nhân dẫn đến rối loạn công năng đại tràng gây nên. Táo bón lâu ngày thường dẫn đến bụng đầy trướng, thậm chí đau bụng, ăn uống giảm sút, ngủ không yên… dễ dẫn tới bệnh trĩ, nứt hậu môn…

Đông y cho rằng tiện bí là do uống nhiều rượu, ăn quá nhiều đồ cay, hoặc nhiệt di đại trường dẫn tới vị trường tích nhiệt; hoặc sau khi phát sốt, dư nhiệt lưu lại mà thương tân dịch dẫn đến tràng đạo tân khuy; hoặc do thất tình sở thương, cửu tọa thiểu động (ngồi lâu ít vận động) mà dẫn đến khí cơ bất lợi, rối loạn chức năng truyền đạo gây nên. Căn cứ vào chứng trạng lâm sàng có thể chia thành các thể: thực nhiệt bí, khí trệ bí, khí hư bí, huyết hư bí, dương hư bí.

Thực nhiệt

Biểu hiện lâm sàng: đại tiện khô táo, tiểu tiện ngắn đỏ, mặt đỏ, người nóng, hoặc kiêm bụng đầy trướng đau, miệng khô, có mùi hôi, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc vàng khô, mạch hoạt sác.

Tiên duẩn bạn cần thái

Phối phương: Măng tre tươi non 100g, cần thái (cần tây) 100g.

Chế pháp: Đem măng tre nấu chín, thái miếng. Cần tây thái khúc, trần qua nước sôi, trộn với măng tre, thêm dầu ăn, muối ăn, bột ngọt điều vị.

Công hiệu: Thanh nhiệt, thông tiện.

Dụng pháp: Dùng trong các bữa ăn.

Quyết minh đôn cà tử

Quyết minh đôn cà tử trị liệu chứng táo bón
Quyết minh đôn cà tử

Phối phương: Quyết minh tử (thảo quyết minh) 10g, cà tím 2 quả.

Chế pháp: Trước tiên đem quyết minh tử thêm nước đun lấy nước sắc. Cà tím sau khi xào dầu, cho vào nước thuốc, thêm gia vị thích hợp nấu chín có thể ăn.

Công hiệu: Thanh nhiệt thông tiện.

Dụng pháp: Dùng trong bữa ăn.

Phan tả diệp kê đản thang

Phối phương: Phan tả diệp 5-10g, kê đản (trứng gà) 1 quả, một ít rau chân vịt.

Chế pháp: Trứng gà đập vào bát, khuấy đều, để riêng. Phan tả diệp dùng nước sắc, bỏ bã lấy nước, trộn với trứng gà, thêm rau chân vịt, muối ăn, bột ngọt điều vị. Đun sôi có thể dùng được.

Công hiệu: Tiết nhiệt, thông tiện.

Dụng pháp: Uống canh ăn trứng, mỗi ngày 1 lần, có thể dùng 5-7 ngày.

Bạch la bốc phong mật chấp

Bạch la bốc phong mật chấp trị liệu chứng táo bón
Bạch la bốc phong mật chấp

Phối phương: Bạch la bốc (củ cải trắng) 100g, phong mật (mật ong) lượng thích hợp.

Chế pháp: Trước tiên đem củ cải trắng giã lấy nước, trộn mật ong.

Công hiệu: Thanh nhiệt, thông tiện.

Dụng pháp: Mỗi ngày 1 lần, dùng liên tục vài ngày.

Khí trệ

Biểu hiện lâm sàng: Đại tiện bí kết, ngực sườn đầy trướng, chán ăn, hoặc bụng đau, phiền nhiệt, miệng khô. Lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi mỏng trơn, mạch huyền.

Du muộn chỉ thực la bặc

Du muộn chỉ thực la bặc trị liệu chứng táo bón
Du muộn chỉ thực la bặc

Phối phương: Chỉ thực 10g, bạch la bặc (củ cải trắng), hà mễ (tôm khô) lượng thích hợp.

Chế pháp: Sắc chỉ thực lấy nước thuốc. Đem la bặc thái khúc, xào qua, thêm tôm khô, lượng nước thuốc thích hợp, ninh đến chín nhừ, thêm hành, gừng, muối ăn điều vị.

Công hiệu: Thuận khí thông tiện.

Dụng pháp: Dùng trong bữa ăn.

Hương binh chúc

Phối phương: Mộc hương 5g, binh lang (hạt cau) 5g, ngạnh mễ (gạo) 100g, băng đường lượng thích hợp.

Chế pháp: Trước tiên dùng nước sắc mộc hương, binh lang bỏ bã lấy nước thuốc. Lại cho ngạnh mễ vào nấu cháo, khi cháo chín cho băng đường đun nhỏ lửa đến tan là được.

Công hiệu: Thuận khí, hành trệ, thông tiện.

Dụng pháp: Ăn sáng, tối.

Khí hư

Biểu hiện lâm sàng: Buồn đại tiện nhưng khó đi, người vô lực không có sức rặn, mệt mỏi sau khi đại tiện, sắc mặt trắng. Lưỡi sắc nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch nhược.

Hạnh nhân chi ma đường

Hạnh nhân chi ma đường trị liệu chứng táo bón
Hạnh nhân chi ma đường

Phối phương: Điềm hạnh nhân 60g, hắc chi ma (hạt vừng đen) 500g, bạch đường 250g, phong mật (mật ong) 250g.

Chế pháp: Điềm hạnh nhân giã thành dạng bùn. Hắc chi ma vo sạch, để ráo nước, cho vào nồi, dùng lửa nhỏ sao đến khi hết hơi ẩm và hạt vừng phát ra tiếng kêu, cho ra bát, để nguội rồi giã nát. Đem hạnh nhân, hắc chi ma, bạch đường, phong mật đổ vào bát sứ lớn, đảo đều, chưng cách thủy trong 2 giờ.

Công hiệu: Ích khí nhuận tràng.

Dụng pháp: Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 thìa, nhai và nuốt sau bữa ăn.

Nhân sâm hắc chi ma ẩm

Nhân sâm hắc chi ma ẩm trị liệu chứng táo bón
Nhân sâm hắc chi ma ẩm

Phối phương: Nhân sâm 5-10g, hắc chi ma (vừng đen) 15g, bạch đường lượng thích hợp.

Chế pháp: Hắc chi ma giã nát, để riêng. Nhân sâm sắc bỏ bã lấy nước, thêm hắc chi ma, bạch đường lượng thích hợp, đun sôi có thể dùng.

Công hiệu: Ích khí nhuận tràng, tư dưỡng can thận.

Dụng pháp: Ăn sáng, tối hoặc dùng làm điểm tâm.

Hoàng kỳ tô ma chúc

Phối phương: Hoàng kỳ 10g, tô tử (hạt tía tô) 50g, hỏa ma nhân 50g, ngạnh mễ (gạo) 250g.

Chế pháp: Hoàng kỳ, tô tử và hỏa ma nhân giã nát, thêm lượng nước thích hợp nấu 5-10 phút, bỏ bã lấy nước thuốc. Cho ngạnh mễ vào nước thuốc nấu thành cháo.

Công hiệu: Ích khí nhuận tràng.

Dụng pháp: Mỗi ngày 1 tễ, chia nhiều lần ăn.

Kỳ hương mật dinh cao

Chế pháp: Hoàng kỳ, mộc hương thêm lượng nước thích hợp sắc, mỗi 30 phút lấy nước sắc một lần, lại thêm nước sắc tiếp. Tổng cộng lấy 2 lần nước thuốc, trộn vào nhau, dùng lửa nhỏ cô đặc, đến khi tương đối đặc dính, thêm mật ong, đun sôi thì dừng lửa. Chờ nguội cho vào chai dùng dần.

Phối phương: Hoàng kỳ 300g, mộc hương 45g, mật ong lượng thích hợp.

Công hiệu: Bổ khí hành khí, nhuận tràng thông tiện.

Dụng pháp: Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 thìa canh, uống với nước sôi khi bụng đói.

Huyết hư

Biểu hiện lâm sàng: Đại tiện táo kết, sắc mặt kém sáng, đầu váng mắt hoa, hồi hộp, hay quên, gò má đỏ, tai ù, sắc lưỡi nhợt, mạch tế, hoặc lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.

Tùng tử chúc

Phối phương: Tùng tử nhân (hạt thông) 15-20g, ngạnh mễ (gạo) 60g.

Chế pháp: Tùng tử nhân giã vụn, cùng ngạnh mễ nấu cháo

Công hiệu: Dưỡng âm nhuận tràng

Dụng pháp: Mỗi ngày 2 lần, hoặc ăn tùy ý

Bá tử nhân đôn trư tâm

Bá tử nhân đôn trư tâm trị liệu chứng táo bón
Bá tử nhân

Phối phương: Bá tử nhân 15g, trư tâm (tim lợn) 1 quả.

Chế pháp: Đem bá tử nhân cho vào tim lợn, đun cách thủy đến chín, thái miếng, thêm ít xì dầu điều vị.

Công hiệu: Dưỡng huyết tư âm, nhuận tràng thông tiện

Dụng pháp: Dùng trong bữa ăn

Tang thầm địa hoàng mật cao

Phối phương: Tang thầm (quả dâu) 500g, sinh địa hoàng 200g, mật ong lượng thích hợp

Chế pháp: Đem tang thầm, sinh địa thêm lượng nước thích hợp vào sắc, mỗi 30 phút lấy nước thuốc một lần, lại thêm nước sắc tiếp, tổng cộng 2 lần sắc. Hợp 2 nước thuốc, dùng lửa nhỏ đun đến khi thuốc đặc dính, thêm 1 lần mật ong, đun đến sôi thì dừng. Đợi nguội cho vào bình dùng dần.

Công hiệu: Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận tràng thông tiện.

Dụng pháp: Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 thìa canh, dùng cùng nước sôi.

Hương tiêu trám hắc chi ma

Phối phương: Hương tiêu (chuối tiêu) 500g, hắc chi ma (vừng đen) 25g

Chế pháp: Dùng hương tiêu chấm hắc chi ma sao nửa sống ăn.

Công hiệu: Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận tràng thông tiện

Dụng pháp: Mỗi ngày chia 3 lần ăn hết.

Tùng hạch mật thang

Tùng hạch mật thang trị liệu chứng táo bón
Tùng hạch mật thang

Phối phương: Tùng tử nhân (hạt thông) 50g, hạch đào nhân (quả óc chó) 50g, phong mật (mật ong) 500g

Chế pháp: Đem hạt thông, quả óc chó bỏ vỏ, sấy khô, nghiền thành bột, cùng mật ong trộn đều là được

Công hiệu: Dưỡng âm nhuận tràng

Dụng pháp: Mỗi sáng tối dùng 2 thìa

Dương hư

Biểu hiện lâm sàng: Đại tiện khó, tiểu tiện trong dài, sắc mặt trắng xanh, chân tay lạnh, thích ấm sợ lạnh, bụng lạnh đau, thắt lưng lạnh. Sắc lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch trầm trì.

Tỏa dung dương nhục diện

Tỏa dung dương nhục diện trị liệu chứng táo bón
Tỏa dung dương nhục diện

Phối phương: Tỏa dương 5g, nhục thung dung 5g, dương nhục (thịt dê, cừu) 50g, diện phấn (bột mì) 200g.

Chế pháp: Dùng nước sắc tỏa dương, nhục thung dung, bỏ bã lấy nước, đợi nguội. Lấy nước thuốc trộn bột mì làm mì sợi, dùng dương nhục nấu mì, thêm hành, muối điều vị.

Công hiệu: Ôn dương thông tiện.

Dụng pháp: Dùng làm bữa ăn chính hoặc điểm tâm.

Tỏa dương hồng đường ẩm

Phối phương: Tỏa dương 5g, hồng đường (đường đỏ) lượng thích hợp.

Chế pháp: Tỏa dương sắc lấy nước bỏ bã, thêm hồng đường lượng thích hợp, uống.

Công hiệu: Ôn dương, nhuận trường, thông tiện.

Dụng pháp: Mỗi ngày 1 tễ, chia 2 lần uống.

Thêm bình luận của bạn

Thanh toán an toàn

Được xem hàng trước khi thanh toán, hoàn trả miễn phí nếu không hài lòng về sản phẩm.

Tư vấn miễn phí

Tư vấn miễn phí cách lựa chọn và sử dụng sản phẩm phù hợp với tình trạng sức khỏe hiện tại của quý khách qua email: duocvuongcoc@gmail.com hoặc zalo: 0886.246.648

Giao hàng toàn quốc

Giao hàng toàn quốc chỉ với 20.000đ - Miễn phí vận chuyển với đơn hàng từ 500.000đ - Miễn phí vận chuyển khu vực nội ngoại thành Hải Phòng